Soạn Tiếng Anh Lớp 8 Unit 10 Communication Trang 43

Soạn Tiếng Anh Lớp 8 Unit 10 Communication Trang 43

Bài Skill 2 Unit 1 lớp 8 là một trong những phần chứa nhiều kiến thức quan trọng để làm các bài tập sẽ có trong bài kiểm tra. Cùng xem lời giải chi tiết của IELTS LangGo trong bài viết này nhé!

Bài Skill 2 Unit 1 lớp 8 là một trong những phần chứa nhiều kiến thức quan trọng để làm các bài tập sẽ có trong bài kiểm tra. Cùng xem lời giải chi tiết của IELTS LangGo trong bài viết này nhé!

Tiếng Anh 8 Unit 10 Communication (trang 108, 109) - Global Success

1 (trang 108 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen and read the conversations below. Pay attention to the highlighted parts (Nghe và đọc các đoạn hội thoại dưới đây. Chú ý đến những phần được đánh dấu)

Mark: Now, about the video conference ... Everyone must be here at 9:30 a.m., and ...

Trang: Sorry for interrupting, but I think we should meet at 9:00 a.m. We need to test the devices.

Nick: This webcam is easy to handle. You click these buttons to move it up or down and these to ...

Lan: Hold on. Can you repeat that, please?

Mark: Bây giờ, về cuộc họp video... Mọi người phải có mặt ở đây lúc 9:30 sáng, và...

Trang: Xin lỗi vì đã làm gián đoạn, nhưng tôi nghĩ chúng ta nên gặp nhau lúc 9:00 sáng. Chúng ta cần kiểm tra thiết bị.

Nick: Webcam này rất dễ sử dụng. Bạn nhấp vào các nút này để di chuyển nó lên hoặc xuống và những nút này để ...

Lân: Chờ đã. Làm ơn lặp lại điều đó?

2 (trang 108 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. Make similar conversations with the following situations. (Làm việc theo cặp. Thực hiện hội thoại tương tự với các tình huống sau)

1. Student A is telling student B how to make a video call. Student B interrupts student A to ask for clarification.

2. Student A is telling student B the place for their next meeting. Student B interrupts student A to suggest another place.

1. Học sinh A đang nói với học sinh B cách thực hiện cuộc gọi video. Học sinh B ngắt lời học sinh A để yêu cầu làm rõ.

2. Học sinh A đang nói với học sinh B địa điểm cho cuộc họp tiếp theo của họ. Học sinh B ngắt lời học sinh A để gợi ý một địa điểm khác.

A: First, you open Facetime application on your laptop. And then you select from your contacter or you type their phone number ...

B: I'm sorry, I didn't catch that. Can you repeat, please?

A: Well, the meeting is 9 a.m tomorrow morning. We will hold a meeting in Communication room which is in floor ...

B: Sorry for interupting, but that room this occupied by the other class. We can hold a meeting in Room 401.

A: Đầu tiên bạn mở ứng dụng Facetime trên laptop lên. Và sau đó bạn chọn từ người liên hệ của mình hoặc bạn nhập số điện thoại của họ ...

B: Tôi xin lỗi, tôi đã không hiểu điều đó. Bạn có thể nhắc lại được không?

A: Vâng, cuộc họp là 9 giờ sáng mai. Chúng tôi sẽ tổ chức một cuộc họp trong phòng Truyền thông ở tầng ...

B: Xin lỗi vì đã làm gián đoạn, nhưng căn phòng đó đã bị lớp kia chiếm giữ. Chúng ta có thể tổ chức một cuộc họp trong Phòng 401.

3 (trang 108-109 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. Make similar conversations with the following situations. (Làm việc theo cặp. Thực hiện hội thoại tương tự với các tình huống sau)

Mark: In 20 years, people of all ages will be using emojis even more than now. Emojis help people communicate their emotions effectively regardless of the language they speak. For example, a smiley face expresses the same meaning everywhere. An emoji can replace words to a certain extent. One day, we might receive an email that contains only emojis!

Mark: Trong 20 năm nữa, mọi người ở mọi lứa tuổi sẽ sử dụng biểu tượng cảm xúc nhiều hơn bây giờ. Biểu tượng cảm xúc giúp mọi người truyền đạt cảm xúc của mình một cách hiệu quả bất kể họ nói bằng ngôn ngữ nào. Ví dụ, một khuôn mặt cười thể hiện cùng một ý nghĩa ở mọi nơi. Một biểu tượng cảm xúc có thể thay thế các từ ở một mức độ nhất định. Một ngày nào đó, chúng tôi có thể nhận được một email chỉ chứa biểu tượng cảm xúc!

1. What means of communication is Mark talking about?

2. When will emojis become more commonly used?

4. How will they help in communication?

5. Why will they become more popular?

4. Emojis help people communicate their attitudes effectively regardless of the language they speak.

5. Because an emoji can replace words to a certain extent / because they are convenient and effective, etc.

1. Mark đang nói về phương tiện giao tiếp nào?

2. Khi nào biểu tượng cảm xúc sẽ được sử dụng phổ biến hơn?

4. Chúng sẽ giúp gì trong giao tiếp?

- Biểu tượng cảm xúc giúp mọi người truyền đạt thái độ của họ một cách hiệu quả bất kể họ nói bằng ngôn ngữ nào.

5. Tại sao chúng sẽ trở nên phổ biến hơn?

- Vì một biểu tượng cảm xúc có thể thay thế lời nói ở một mức độ nào đó / vì chúng tiện lợi và hiệu quả, v.v.

4 (trang 109 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Work in pairs. Choose one means of communication below. Ask and answer questions about it (Làm việc theo cặp. Chọn một phương tiện liên lạc dưới đây. Hỏi và trả lời câu hỏi về nó)

1. Automatic translation function

1. When will automatic translation function become more commonly used?

Automatic translation function will become more commonly used in 10 years.

Social network users will be using them.

3. How will they help in communication?

They will translate comments and private messages in all languages.

4. Why will they become more popular?

Because they will remove language barriers.

1. When will chatbot become more commonly used?

Chatbot will become more commonly used in 10 years.

Sellers of online shops will be using them.

3. How will they help in communication?

They will instantly reply to customers in all language.

4. Why will they become more popular?

Because they will help sell more products to customers from other countries.

1. Khi nào chức năng dịch tự động sẽ được sử dụng phổ biến hơn?

Chức năng dịch tự động sẽ được sử dụng phổ biến hơn trong 10 năm nữa.

Người dùng mạng xã hội sẽ sử dụng chúng.

3. Họ sẽ giúp gì trong giao tiếp?

Họ sẽ dịch các bình luận và tin nhắn riêng bằng tất cả các ngôn ngữ.

4. Tại sao chúng sẽ trở nên phổ biến hơn?

Vì họ sẽ xóa bỏ rào cản ngôn ngữ.

1. Khi nào chatbot sẽ được sử dụng phổ biến hơn?

Chatbot sẽ được sử dụng phổ biến hơn trong 10 năm nữa.

Người bán của các cửa hàng trực tuyến sẽ sử dụng chúng.

3. Chúng sẽ giúp gì trong giao tiếp?

Chúng sẽ ngay lập tức trả lời khách hàng bằng mọi ngôn ngữ.

4. Tại sao chúng sẽ trở nên phổ biến hơn?

Bởi vì chúng sẽ giúp bán nhiều sản phẩm hơn cho khách hàng từ các quốc gia khác.

5 (trang 109 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Report your pair’s conversation to the class by making a similar talk to Mark’s prediction in 3 (Báo cáo cuộc trò chuyện của cặp bạn với cả lớp bằng cách thực hiện một cuộc nói chuyện tương tự như dự đoán của Mark trong 3)

1. In 10 years, social network users will be using automatic translation function. It help people translate comments and private messages in all languages. And also, automatic translation function will remove language barriers.

2. In 10 years, chatbot will become more commonly used by sellers of online shops. Chatbot helps sell more products to customers from other countries and it instantly reply to customer in all languages.

1. Trong 10 năm nữa, người dùng mạng xã hội sẽ sử dụng chức năng dịch tự động. Nó giúp mọi người dịch các bình luận và tin nhắn riêng tư bằng mọi ngôn ngữ. Ngoài ra, chức năng dịch tự động sẽ xóa bỏ rào cản ngôn ngữ.

2. Trong 10 năm nữa, chatbot sẽ được sử dụng phổ biến hơn bởi những người bán hàng trên các cửa hàng trực tuyến. Chatbot giúp bán nhiều sản phẩm hơn cho khách hàng từ các quốc gia khác và nó trả lời khách hàng ngay lập tức bằng mọi ngôn ngữ.

Bài giảng: Unit 10 Communication - Global Success - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 10: Communication in the future hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 8 Unit 10: Communication:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

1. When do you usually have free time? (Bạn thường có thời gian rảnh vào lúc nào?)

Gợi ý trả lời: I usually have free time on the weekends. (Mình thường có thời gian rảnh vào cuối tuần.)

2. What do you usually do with your friends in your free time? (Bạn thường làm gì cùng bạn bè trong thời gian rảnh?)

Gợi ý trả lời: In my free time, I enjoy doing various activities with my friends. We often hang out at each other's houses, cook together, watch movies or videos, and play games. (Trong thời gian rảnh, mình thích tham gia các hoạt động khác nhau cùng bạn bè. Chúng mình thường gặp nhau tại nhà nhau, nấu ăn chung, xem phim hoặc video, và chơi game.)

3. Why do you do these activities? (Tại sao bạn làm những hoạt động này?)

Gợi ý trả lời: I do these activities with my friends because it allows us to bond and have fun together. Doing activities together also brings joy and entertainment. (Mình thực hiện những hoạt động này với bạn bè vì nó giúp chúng mình gắn kết và có thời gian vui vẻ bên nhau. Tham gia các hoạt động cùng nhau mang lại niềm vui và giải trí.)